Trong bài 8 chủ đề “Tuy nghe không hiểu nhưng mình rất thích” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2, người học được làm quen với các mẫu câu biểu đạt sở thích, cảm xúc, và ấn tượng về nghệ thuật truyền thống Trung Quốc – đặc biệt là Kinh kịch.
← Xem lại Bài 7 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Từ mới 1
1️⃣ 🔊 京剧 / jīngjù / (danh từ) (Kinh kịch): Kinh kịch
🔊 我想看一场京剧。
- Wǒ xiǎng kàn yì chǎng jīngjù.
- Tôi muốn xem một vở kinh kịch.
🔊 京剧是中国的传统艺术。
- Jīngjù shì Zhōngguó de chuántǒng yìshù.
- Kinh kịch là nghệ thuật truyền thống của Trung Quốc.
2️⃣ 🔊 明白 / míngbai / (động từ) (minh bạch): hiểu, biết, nắm được
🔊 我明白你的意思了。
- Wǒ míngbai nǐ de yìsi le.
- Tôi đã hiểu ý bạn rồi.
🔊 老师讲得很清楚,我都明白了。
- Lǎoshī jiǎng de hěn qīngchu, wǒ dōu míngbai le.
- Thầy giáo giảng rất rõ, tôi đều hiểu cả.
3️⃣ 🔊 演员 / yǎnyuán / (danh từ) (diễn viên): diễn viên
🔊 她是一个著名的演员。
- Tā shì yí gè zhùmíng de yǎnyuán.
- Cô ấy là một diễn viên nổi tiếng.
🔊 那个演员演得很好。
- Nàgè yǎnyuán yǎn de hěn hǎo.
- Diễn viên đó diễn rất hay.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 9 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2